Báo giá tấm lợp lấy sáng Polycarbonate siêu bền, giá rẻ

Đóng góp bởi: Trịnh Liêm 231 lượt xem Đăng ngày 27/12/2023 Chia sẻ:

Tấm lợp lấy sáng Polycarbonate là một trong những sản phẩm được sử dụng làm mái che thay thế cho kính cường lực được nhiều khách hàng yêu thích, lựa chọn. Với nhiều kích thước, độ dày và màu sắc khác nhau tấm lợp lấy sáng có thể đáp ứng được hầu hết nhu cầu sử dụng của mọi đối tượng khách hàng.

Tấm lợp nhựa lấy sáng với độ bền cao, khả năng lấy sáng tự nhiên tốt, cách âm, cách nhiệt hiệu quả với mức chi phí hợp lý đang ngày càng được nhiều đối tượng khách hàng tin tưởng lựa chọn.

Vậy tấm lợp lấy sáng là gì? Giá tấm lợp lấy sáng bao nhiêu? Tấm lợp lấy sáng loại nào tốt? Xin mời quý khách hàng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng làm mái che giúp lấy sáng tự nhiên tối đa cho không gian sống

1. Tấm lợp lấy sáng là gì?

Tấm lợp lấy sáng hay tấm lợp lấy sáng polycarbonate hoặc tấm poly lấy sáng là một loại vật liệu bằng nhựa tổng hợp giữa polymer và các nhóm carbonat. Sản phẩm có khả năng lấy sáng tự nhiên hiệu quả, với độ trong suốt cao chỉ xếp sau kính.

Tấm lợp lấy sáng được làm bằng nhựa dẻo do đó có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, khả năng cách âm, cách nhiệt hiệu quả. Các sản phẩm sử dụng tấm lợp polycarbonate có thể sử dụng từ 5-15 năm với tất cả các công trình ngoài trời.

Trên thị trường hiện nay có 03 loại tấm lợp lấy sáng cho khách hàng lựa chọn đó là: tấm poly đặc ruột, tấm poly rỗng ruột và tấm poly dạng sóng. Tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng khách hàng có thể lựa chọn loại tấm phù hợp.

Tấm nhựa lấy sáng là một trong những vật liệu lợp mái giúp hiệu quả lấy sáng tự nhiên tối đa, nó có thể được sử dụng trong các công trình dân sinh nơi công cộng và trong nhà công nghiệp, giúp giảm thiểu điện năng tiêu thụ, lấy sáng tự nhiên hiệu quả cho toàn bộ công trình.

Ngoài ra, tấm lợp lấy sáng còn được nhiều doanh nghiệp sử dụng tại các nhà xưởng khép kín, sử dụng làm các bảng hiệu, hộp đèn, bảng quảng cáo…đều mang lại hiệu quả vô cùng cao.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng đặc

2. Bảng giá tấm lợp lấy sáng

Nội Thất Nhị Hà là đơn vị chuyên cung cấp tấm lợp lấy sáng chính hãng, chất lượng với mức giá thành cạnh tranh trên thị trường. Sau đây chúng tôi xin gửi tới quý khách hàng bảng giá tấm lợp lấy sáng để quý khách tham khảo khi có nhu cầu:

THAM KHẢO BẢNG GIÁ TẤM LỢP LẤY SÁNG

STT

Nhãn hàng Mô tả sản phẩm Chiều dày (mm) ĐVT

Đơn giá

I Tấm nhựa lấy sáng rỗng ruột

1

Super Star Việt Nam Quy cách: 2.1m x 5.8m 4.0 Tấm

920,000

4.5 Tấm

1,120,000

Poly rỗng, loại thông dụng 5.0 Tấm

1,270,000

Không phủ UV 6.0 Tấm

1,700,000

100% nguyên liệu Bayer, chứng chỉ C/Q 8.0 Tấm

2,080,000

10 Tấm

2,380,000

2

Green Superis/Getamade in Taiwan Quy cách: 2.1m x 5.8m 4.0 Tấm

1,080,000

Poly rỗng, loại thông dụng 4.5 Tấm

1,180,000

Không phủ UV 5.0 Tấm

1,380,000

Màu sắc: trong suốt, xanh dương, xanh lá, xanh biển, 6.0 Tấm

1,570,000

 màu trà, trắng sữa 8.0 Tấm

1,790,000

100% nguyên liệu Bayer, chứng chỉ C/Q 10 Tấm

2,199,000

3

Tấm rỗng EU châu Âu/ tấm rỗng Dubai Châu Âu Quy cách: 2.1m x 5.8m 5.0 Tấm

1,930,000

Poly rỗng, có phủ UV 1 mặt, chống tia cực tím, bảo vệ tấm không bị rạn nứt, phai màu.
Hàng cao cấp chính hãng 4.7 Tấm

1,530,000

100% nguyên liệu Bayer, chứng chỉ C/Q

4

ECOPOLY Thái Lan Quy cách: 2.1m x 5.8m 5.0 Tấm

1,430,000

Poly rỗng
Không phủ UV 10.0 Tấm

2,810,000

100% nguyên liệu Bayer, chứng chỉ C/Q

4

TWINLITE Quy cách: 2.1m x 5.8m 5.0 Tấm

2,050,000

Poly rỗng, có phủ UV 1 mặt, chống tia cực tím, bảo vệ tấm không bị rạn nứt, phai màu. 6.0 Tấm

2,399,000

Hàng cao cấp chính hãng 10.0 Tấm

3,779,000

100% nguyên liệu Bayer, chứng chỉ C/Q

II

Tấm nhựa lấy sáng đặc ruột

5

Bayer, Super Star, Polysmart, Super Quy cách: rộng 1.22m; 1.52m; 1.8m; 2.1m; dài: 30m 1.5 m2

249,000

Xuất xứ: Việt Nam; Taiwan 2.4 m2

349,000

Màu sắc:  trong suốt, trong suốt sần, xanh dương, xanh dương sần, xanh lá, xanh lá sần, xanh biển, xanh biển sần, trà, trà sần, trắng đục, xám 2.7 m2

389,000

3.5 m2

489,000

100% nguyên liệu Bayer, bảo hành 12 tháng, độ dày chuẩn li 4.5 m2

599,000

6

Hàng cao cấp GREEN SUPERIS Quy cách: rộng 1.22m; 1.52m; 1.82m; 2.1m; dài: 30m 1.6 m2

278,000

1.9 m2

308,000

Xuất xứ: nhập khẩu Taiwan 2.4 m2

378,000

2.7 m2

412,000

Màu sắc: trong suốt, trong suốt sần, xanh dương, xanh dương sần, xanh lá, xanh lá sần,xanh biển, xanh biển sần, trà, trà sần, trắng đục, xám; Màu mới: hoa tuyết mờ 2.9 m2

448,000

3.5 m2

512,000

4.5 m2

637,000

100% nguyên liệu Bayer , chứng chỉ C/Q 4.9 m2

707,000

Phủ UV, bảo hành 05 năm 6.0 m2

787,000

Quy cách: rộng 1.22m; 1.52m; 1.82m; 2.1m; dài: 6m 8.0 m2

1,247,000

10 m2

1,518,000

7

Hàng cao cấp COOLMAX – Malaysia Quy cách: rộng 1.22m; 1.52m; dài: 30m 1.8 m2

348,000

                  Rộng: 1.8m; 2.1m; dài: 20m
Xuất xứ: nhập khẩu Malaysia
Màu sắc:  1.8mm: trong suốt, xanh biển 2.4 m2

448,000

 2.4mm: trong suốt, xanh biển, nâu trà
2.8mm: trong suốt, xanh biển, nâu trà, trắng sữa
4.8mm: trong suốt, xanh biển, nâu trà 2.8 m2

498,000

100% nguyên liệu Bayer , chứng chỉ C/Q
Phủ UV, bảo hành 07 năm
Quy cách: rộng: 1.22m; 1.52m; dài: 20m 4.8 m2

738,000

8

Hàng cao cấp COOLMAX – Hàn Quốc Quy cách rộng: 1.22m; 1.52m; 2.0m; dài: 20m 3.0 m2

678,000

Xuất xứ: Hàn Quốc, bảo hành 10 năm
100% nguyên liệu Bayer, phủ UV 2 mặt
Quy cách: 2.0m x 20m 4.5 m2

1,018,000

Tấm poly đặc dạng tấm phẳng 2.0 m2

    458,000

Phủ UV 2 mặt 3.0 m2

    678,000

5.0 m2

 1,248,000

Bảo hành: 10 năm 6.0 m2

 1,467,000

8.0 m2

 1,847,000

Quy cách: 1.22m x 2.44m 10.0 m2

 2,247,000

12.0 m2

 3,347,000

III

Tấm nhựa lấy sáng dạng sóng

9

Dạng 9 sóng vuông Quy cách: 1.07m x 6m 0.7 Tấm

158,000

0.9 Tấm

182,000

1.0 Tấm

227,000

Màu: clear (trắng trong), green blue (xanh ngọc), bronze (nâu đồng), white (sữa). 1.2 Tấm

248,000

1.5 Tấm

298,000

2.0 Tấm

378,000

10

Dạng 11 sóng tròn Quy cách: 860mm x 2.400mm 0.8 Tấm

        588,000

Có phủ UV chống tia cực tím
Chiều cao sóng: 18mm
Độ dốc lắp đặt tối thiểu 5°
Màu: clear (trắng trong), blue (xanh dương), bronze (nâu đồng, màu trà), white (trắng sữa)

IV

Phụ kiện đi kèm

1

Nẹp nhôm niềm tấm U7 4-5mm Cây

      63,000

2

Nẹp nhôm nối tấm H7 4-5mm Cây

    168,000

3

Nẹp nhôm nối tấm H12 4-5mm Cây

    348,000

4

Nẹp nhựa Polycarbonate nối tấm H6 4-5mm Cây

    247,000

5

Nẹp nhựa Polycarbonate nối tấm H10 4-5mm Cây

    288,000

Ghi chú:

Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT: 10%

– Đơn giá bao gồm phí vận chuyển trong nội thành Hà Nội. Với các khu vực khác sẽ có chi phí vận chuyển phù hợp cho từng đơn hàng.

– Sử dụng 100% nguyên liệu Bayer (xuất xứ Đức) được bảo hành từ 1 năm – 10 năm tùy từng nhãn hàng.

– Giao ngay với hàng có sẵn, với hàng đặt riêng theo đơn hàng từ 10 – 30 ngày.

– Có thể sản xuất theo yêu cầu về kích thước và độ dày tùy nhiên giá cả sẽ phụ thuộc vào khối lượng đơn hàng.

– Thanh toán bằng tiền mặt/chuyển khoản trước khi nhận hàng.

– Quý khách có nhu cầu về tấm lợp lấy sáng chống nóng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0886.323.789 để được tư vấn và nhận báo giá chính xác.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng sử dụng làm mái che uốn vòm

3. Đặc điểm của tấm lợp lấy sáng polycarbonate

Tấm lợp lấy sáng có một số đặc điểm nổi bật như sau:

– Chất liệu cấu tạo: Tấm lợp lấy sáng được làm từ nhựa tổng hợp polymer và các nhóm carbonate, ngoài ra còn được phủ lên thêm bằng những chất liệu khác do đó còn được gọi là tấm polycarbonate.

– Kích thước: tấm nhựa lấy sáng có nhiều kích thước khác nhau cho khách hàng lựa chọn, hiện nay trên thị trường tấm poly có một số kích thước phổ biến như sau:

Kích thước tấm lợp lấy sáng poly đặc ruột

Kích thước tấm lợp lấy sáng poly rỗng ruột

Chiều dài: 20m, 30m Chiều dài: 5.8m
Chiều rộng: 1.22m; 1.52m Chiều rộng: 2.1m
Độ dày tấm: 2mm; 2.8mm; 3mm; 4mm; 4.7mm; 5.0mm; 6mm; 8mm; 10mm Độ dày tấm: 4mm; 4.5mm; 5mm; 6mm; 8mm; 10mm

– Màu sắc: tấm lợp lấy sáng có màu sắc hết sức đa dạng do đó khách hàng có thể thoải mái lựa chọn màu sắc phù hợp với thiết kế của công trình, phù hợp với thiết kế ngoại thất. Hiện nay trên thị trường có một số loại màu sắc được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng như: màu trắng trong (clear); xanh biển (green blue); trắng sữa (Opal); màu đồng (bronze); xanh dương (blue); xanh lá (green)

– Trọng lượng: trọng lượng của tấm lợp lấy sáng phụ thuộc vào kích thước và độ dày của tấm. Đối với tấm nhựa đặc ruột trọng lượng rơi vào khoảng 14.5kg – 22kg, còn đối với tấm nhựa rộng ruột trọng lượng vào khoảng 1.4kg – 12kg.

– Tỷ lệ truyền sáng và cản nhiệt: Tỷ lệ truyền sáng và cản nhiệt của tấm nhựa lấy sáng phụ thuộc vào màu sắc và độ dày của tấm. Màu sắc khác nhau, độ dày tấm khác nhau thì tỷ lệ truyền sáng và cản nhiệt sẽ khác nhau.

Bảng tỷ lệ truyền sáng và cản nhiệt của một số loại tấm lợp poly

Màu Sắc

Tỷ lệ truyền sáng Tỷ lệ nhiệt còn lại

Hệ số che râm

 Trắng trong (Clear)

90%

86% 0.98
Trắng trong hoa văn (Clear Embossed) 80% 83% 0.85
Trắng mờ (Opal) 50% 46% 0.48
Nâu Đồng (Bronze) 50% 54% 0.78
Xám (Grey) 50% 54% 0.66
Xanh lá cây (Green) 45% 49% 0.54
Ánh kim (Metallic) 35% 32%

0.48

– Đặc tính: tỷ lệ truyền sáng cao, khả năng cách âm tốt, chịu va đập tốt, chắn tia UV, chống âm, cách điện và có giá trị thẩm mĩ cao.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng sử dụng làm nhà kính trong nông nghiệp

4. Ưu – nhược điểm của tấm lợp lấy sáng

4.1. Ưu điểm của tấm lợp lấy sáng

So với một số vật liệu dùng lợp mái khác tấm lợp poly có một số ưu điểm sau:

– Là vật liệu thay thế kính hiệu quả, nó có khả năng chịu lực tốt gấp 10 lần so với kính cường lực và gấp 20 lần so với mica.

– So với kính cường lực tấm lợp poly có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều, giúp giảm tải trọng lượng cho công trình. Trọng lượng nhẹ còn giúp chúng ta dễ dàng trong việc thi công trên cao,  giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển và lắp đặt.

– Khả năng lấy sáng tự nhiên tốt, giúp tiết kiệm chi phí điện năng vào ban ngày

– Độ bền cao, chống chọi được với mọi điều kiện thời tiết, đối với các công trình ngoài trời tuổi thọ có thể kéo dài từ 5 năm – 10 năm.

– Có khả năng chống cháy tốt, chịu được nhiệt độ thay đổi từ -20°C – 120°C.

– Được làm từ nhựa tổng hợp do đó có khả năng uốn cong tốt, dễ dàng trong việc vận chuyển và lắp đặt.

– Chất liệu thân thiện với môi trường, giúp giảm hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

– Được phủ lớp UV do đó khả năng chống tia UV hiệu quả, giúp bảo vệ sức khỏe người dùng một cách tốt nhất.`

– Màu sắc và kích thước, độ dày đa dạng do đó có thể đáp ứng được nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.

– So với dùng kính thì dùng tấm lợp lấy sáng giúp tiết kiệm chi phí do giá thành tấm lợp poly rẻ hơn.

– Lau chùi vệ sinh một cách dễ dàng, nhanh chóng. Thời gian bảo hành lên đến 5 năm. Dễ dàng thay thế nhanh chóng khi có nhu cầu.

4.2. Nhược điểm của tấm lợp lấy sáng

– So với các vật liệu truyền thông như tôn, pro thì tấm lợp poly có mức giá thành cao hơn.

– Tấm lợp lấy sáng có thể không cách âm tốt, gây ra tiếng ồn khi trời mưa hoặc gió lớn.

Tấm lợp lấy sángMái che bằng tấm lợp polycarbonate

– Một số loại tấm lợp bằng nhựa dễ bị ố vàng theo thời gian, ảnh hưởng đến thẩm mỹ và khả năng truyền sáng.

– Một số vật liệu tấm lợp lấy sáng có khả năng cách nhiệt không tốt, dẫn đến nhiệt độ bên trong không gian dưới mái có thể tăng cao.

5. Các loại tấm lợp lấy sáng được sử dụng phổ biến

Tấm lợp lấy sáng hiện được chia thành 03 loại chính như sau:

– Tấm lợp lấy sáng đặc ruột: đây là loại sản phẩm có tuổi thọ cao, với nhiều độ dày và màu sắc khác nhau có thể đảm bảo được hầu hết các nhu cầu cần thiết của mọi đối tượng khách hàng. Loại tấm lợp poly đặc ruột này có trọng lượng nhẹ hơn kính và dễ dàng lắp đặt hơn, chi phí đầu tư thấp, có khả năng uốn cong ngay ở nhiệt độ thường, khả năng chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt tốt.

Sản phẩm có thể được sử dụng trong các ứng dụng như: mái hiên, giếng trời, kính chắn gió các phương tiện ô tô, biển quảng cáo…

Với những đặc điểm nêu trên tấm lợp lấy sáng đặc ruột thường có mức giá thành cao hơn 2 loại còn lại.

– Tấm lợp lấy sáng rỗng: là sản phẩm được thiết kế với 2,3…lớp tạo nên lớp đệm không khí giúp cách nhiệt hiệu quả mà không ảnh hưởng tới khả năng lấy sáng đặc trưng. Có cấu tạo dạng rộng do đó khối lượng của loại sản phẩm này khá nhẹ và cách âm rất tốt.

Khả năng chịu lực và chịu va đập của tấm lợp lấy sáng poly rỗng khá tốt do đó có thể được dùng để làm mái vòm, mái che giếng trời, mái che trước sân hoặc trong các công trình yêu cầu cao về tính cách nhiệt.

So với tấm lợp poly đặc ruột thì tấm lợp poly rỗng ruột có mức giá thành thấp hơn. Tuy nhiên, khả năng chịu lực và uốn cong cũng thấp hơn tấm poly đặc ruột.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng rỗng

– Tấm lợp lấy sáng dạng sóng: đây là loại tấm lợp được sản xuất để ứng dụng cho các công trình lợp mái nhà, bể bơi, nhà để xe hay phần hiên trước cửa sổ. Loại sản phẩm này có khả năng cách âm, cách nhiệt khá tốt, dễ dàng uốn cong và rất thuận tiện cho việc thi công.

Có 02 loại tấm lợp lấy sáng dạng sóng đó là: dạng sóng tròn và dạng sóng vuông cho khách hàng lựa chọn.

+ Tấm lợp lấy sáng dạng sóng tròn: có kích thước chuẩn là 860mm x 2.400mm với màu sắc đa dạng.

+ Tấm lợp lấy sáng dạng sóng vuông: có kích thước chuẩn là 1.07m x 5.8m có thể cắt theo nhu cầu của khách hàng và cũng có màu sắc đa dạng cho khách hàng lựa chọn.

6. Ứng dụng phổ biến của tấm lợp Polycarbonate lấy sáng

Hiện nay chúng ta có thể bắt gặp tấm lợp lấy sáng được sử dụng ở rất nhiều các công trình khác nhau. Tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng mà chúng ta có thể ứng dụng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình và lựa chọn loại tấm lợp phù hợp. Sau đây là một số ứng dụng phổ biến của tấm lợp lấy sáng trong thực tế:

– Ứng dụng trong nông nghiệp: với khả năng lấy sáng tự nhiên hiệu quả tấm lợp lấy sáng được sử dụng để làm nhà trồng rau thay thế cho nhà kính trước kia, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.

-Ứng dụng trong dân sinh và các công trình công cộng: sử dụng làm mái che bể bơi, mái nhà chờ xe công cộng, mái che nhà để xe…

– Ứng dụng trang trí ngoại thất: làm mái vòm cửa sổ, mái che sân trước nhà, mái che giếng trời….

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng Polycarbonate dùng làm mái che

7. Thi công lắp đặt tấm lợp polycarbonate

ứng dụng phổ biến nhất của tấm lợp poly đó chính là làm mái che, quá trình thi công tấm lợp poly thường trải qua các bước sau:

Bước 1: tính toán khẩu độ mái che

Khẩu độ mái che là khoảng cách giữa đà ngang và dọc của mái che. Chúng ta cần tính toán chỉ số này để đảm bảo sự tối ưu của tấm lợp về mức độ chịu tải cũng như khả năng lấy sáng của mái.

Bước 2: thiết kế mái

Thiết kế mái yêu cầu cho mái có khả năng thoát nước tốt mỗi khi trời mưa, nước mưa không bị đọng lại và đẻ cho người dùng không phải vệ sinh mái thường xuyên.

Độ nghiêng lý tưởng của mái là 90mm/m và đặt theo hướng nước chảy.

Bước 3: chọn tấm lợp thích hợp

– Độ dày và trọng lượng của tấm lợp cần tương thích với thanh đỡ mái

– Màu sắc và kích thước phải phù hợp với không gian, với thiết kế ngoại thất của công trình.

– Chọn tấm lợp từ các nhà cung ứng co uy tín trên thị trường để đảm bảo chất lượng.

Bước 4: Thi công lắp đặt

Trong quá trình thi công chú ý không dẫm chân trực tiếp lên tấm lợp hoặc không bóc lớp PE bảo vệ tấm lợp khi chưa hoàn thành mái.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng làm mái che nhà để xe

8. Những lưu ý khi thi công lắp đặt tấm lợp Polycarbonate

Để đảm bảo tính thẩm mĩ của công trình cũng như độ bền của sản phẩm khi sử dụng tấm nhựa lấy sáng để làm mái, trong quá trình lắp đặt chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:

– Luôn lắp đặt tấm nhựa lấy sáng có mặt chống tia UV hướng lên trên (hướng về phía mặt trời) để giúp đặt hiệu quả chống tia UV cao nhất, giúp bảo vệ sức khỏe người sử dụng. Lưu ý không làm trầy xước bề mặt vì điều này có thể làm hỏng lớp bảo vệ.

– Với tấm lợp poly đặc trơn được bảo vệ bằng mang film ở cả 2 mặt, đối với tấm lợp poly đặc loại nhám thì chỉ có màng film ở mặt có phủ UV. Trong quá trình lắp đặt, giữ nguyên màng film để bảo vệ sản phẩm, chỉ gỡ bỏ khi hoàn tất việc lắp đặt.

– Xác định được bề mặt có phủ UV trước khi lắp đặt, sau khi hoàn tất việc lắp đặt phải gỡ bỏ màng film để tránh dính vào tấm lợp do sức nóng của ánh mặt trời.

– Sự thay đổi nhiệt độ trong suốt cả ngày có thể làm cho tấm lợp mở rộng và co lại, vì vậy khi khoan lỗ nên để đường kính rộng hơn từ 3mm – 5mm so với thân vít để trừ hao độ co giãn của tấm do thay đổi nhiệt độ. Nếu không có những điều chỉnh này sẽ khiến các tấm bị khóa dưới áp lực làm ảnh hưởng tới tính thẩm mĩ và tuổi thọ của công trình.

– Khi lắp đặt tấm lợp lấy sáng Poly, cách tốt nhất là khoan trước các lỗ vít trước khi cố định các tấm vào khung, đó cũng là cách tốt nhất để hơi quá khổ các lỗ này để nhường chỗ cho chuyển động nhiệt.

– Khi lợp mái nên lắp đặt tấm lợp lấy sáng sao cho độ dốc tối thiểu là 5°, điều này sẽ cho phép nước mưa chảy về phía máng xối, ngăn không cho hơi ẩm tích tụ trên mái.

– Khi có nhu cầu cắt tấm poly phải dùng lưỡi cưa cắt kim loại, lưỡi cưa nhỏ và sắc, lưỡi cưa đĩa sắc để cắt tấm poly đặc. Giữ nguyên màng film khi cắt để tránh trầy xước.

– Tương tự như kính, tấm poly có thể được lắp đặt trên khung của bất kỳ loại vật liệu nào như gỗ, sắt, nhôm…khi lắp đặt phải trừ hao độ co giãn do thay đổi nhiệt độ buổi trưa và tối.

– Không khuyến khích sử dụng keo silicon để chữa tấm lợp lấy sáng poly, vì các tấm nở rộng và co lại hơn so với silicon.

– Nên sử dụng các loại vít chuyên dụng để lắp đặt. Đảm bảo tấm lợp lấy sáng không bị võng quá 50mm trong quá trình lắp đặt.

Tấm lợp lấy sángTấm lợp lấy sáng làm mái che bể bơi

9. Đại lý cung cấp tấm lợp lấy sáng polycarbonate

Nội Thất Nhị Hà là một trong những đơn vị cung cấp tấm nhựa lấy sáng với mức giá và chất lượng tốt nhất thị trường hiện nay. Quý khách hàng, đối tác đang cần thi công lắp đặt tấm nhựa lấy sáng cho nhà phố, các công trình có thể liên hệ với chúng tôi để được cung cấp những sản phẩm có chất lượng và mẫu mã đa dạng, đầy đủ màu sắc và độ dày theo yêu cầu.

Chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng:

– Tấm poly với đầy đủ màu sắc, chính hãng giá tốt nhất

– Vận chuyển tận nơi trong ngày với số lượng lớn

– Giá tốt nhất thị trường cho những khách hàng đặt hàng với số lượng lớn.

Quý khách có nhu cầu đặt hàng tấm lợp lấy sáng với số lượng lớn hoặc đặt hàng theo yêu cầu xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline/zalo để được tư vấn và báo giá cụ thể, nhanh chóng nhất.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT NHỊ HÀ

Địa chỉ: Lô C41, Khu TĐC Dương Nội, P. Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại: 0243.555 3580

Hotline: : 0886.323.789

Email: nhiha.inco@gmail.com

Chia sẻ bài viết trên:

Block "call-to-action" not found