Kính cường lực là vật liệu có khả năng chịu nhiệt độ cao, độ cứng và tính an toàn vượt trội so với kính thông thường. Chúng được ứng dụng để gia công lắp đặt vách kính cường lực, cửa kính cường lực, cửa khung nhôm kính, lan can kính cường lực, cầu thang kính cường lực…. cho các công trình như nhà ở, nhà phố, khách sạn hạng sang, trung tâm thương mại, showroom, cửa hàng….
Tuy nhiên, chúng ta luôn băn khoăn không biết giá kính cường lực có đắt hay không? Kính như thế nào là kính tốt? Nội Thất Nhị Hà là đối tác phân phối trực tiếp của nhà máy kính an toàn Hải Long – Việt Nhật, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách bảng báo giá kính cường lực 4 mm, 5 mm, 6 mm, 8mm, 10 mm, 12 mm mới nhất 2022 để quý khách có thể tham khảo và mua được những sản phẩm chính hãng chất lượng cao với giá tốt nhất.
Hình ảnh kính cường lực
Hình ảnh các mảnh vỡ của kính cường lực và kính thường
Khổ kính cường lực được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách
Trọng lượng kính = Thể tích x trọng lượng riêng
Ví dụ: 1m² kính cường lực có độ dày 8mm sẽ có trọng lượng như sau:
Trọng lượng kính 8mm = 1 x 1 x 0.008 x 2500 = 20kg/m2
Dựa vào công thức trên ta có bảng tổng hợp trọng lượng kính cường lực như sau:
Bảng tra khối lượng kính cường lực
Kính cường lực có độ dày khác nhau sẽ có khổ kính khác nhau. Khổ kính cường lực phẳng sẽ khác với khổ kính cong. Sau đây chúng tôi xin gửi tới quý khách hàng khổ kính phổ biến nhất trên thị trường hiện nay để quý khách tham khảo khi có nhu cầu.
BẢNG KÍCH THƯỚC KHỔ KÍNH CƯỜNG LỰC
STT | Độ dày | Khổ kính phẳng (mmxmm) | Khổ kính cong (mmxmm) | ||
Nhỏ Nhất | Lớn Nhất | ||||
1 | 4mm | 100 x 300 | 1829 x 2438 | R ≥ 550 | |
2 | 5mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 | Nhỏ nhất | Lớn Nhất |
3 | 6mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 | 400 x 500 | 1000 x 1800 |
4 | 8mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 | ||
5 | 10mm | 100 x 300 | 2438 x 3658 | ||
6 | 12mm (VFG) | 100 x 300 | 2438 x 3658 | R ≥ 1600 | |
7 | 12mm (nhập khẩu) | 100 x 300 | 2700 x 4800 | Nhỏ nhất | Lớn Nhất |
8 | 15mm | 100 x 300 | 3000 x 6500 | 600 x 600 | 3000 x 6000 |
9 | 19mm | 100 x 300 | 3500 x 7498 |
Như vậy qua bảng trên ta có thể thấy:
– Đối với kính phẳng khổ nhỏ nhất là 100×300 (mm) và khổ lớn nhất là 3500×7498 (mm)
– Đối với kính cong khổ nhỏ nhất là 400×500 (mm) và khổ lớn nhất là 3000×6000 (mm)
Tham khảo: >>> Bảng giá thi công cửa nhôm Xingfa kính cường lực nhập khẩu Quảng Đông ưu đãi 10% cho các công trình tại Hà Nội
Công ty cổ phần xây dựng và Nội Thất Nhị Hà là đối tác trực tiếp của nhà máy kính Hải Long – Việt Nhật vì vậy mỗi sản phẩm chúng tôi mang đến cho quý khách đều là sản phẩm chính hãng chất lượng cao.
Nội Thất Nhị Hà chúng tôi luôn mong muốn mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với mức giá cả hợp lý và cạnh tranh nhất thị trường. Sau đây là bảng giá kính cường lực 2022 mới nhất của chúng tôi, quý khách lưu ý giá cả có thể thay đổi theo thời gian vì thế để cập nhật và nhận báo giá mới nhất chi tiết nhất quý khách nên liên hệ theo số hotline: 0938.335.686.
Độ dày | Đơn giá/m² | Màu | ||
Xanh lá | Xanh đen | Trà | ||
TEMPERED GLASS | ||||
Kính Cường Lực 4mm trắng trong | 450,000 | 500,000 | 490,000 | 525000 |
Kính Cường Lực 5mm trắng trong | 490,000 | 550,000 | 550,000 | 590,000 |
Kính Cường Lực 6mm trắng trong | 550,000 | 620,000 | ||
Kính Cường Lực 8mm trắng trong | 590,000 | 690,000 | 690,000 | 750,000 |
Kính Cường Lực 10mm trắng trong | 620,000 | 765,000 | 745,000 | |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong ≤2438x3658mm | 720,000 | 890,000 | 865,000 | |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong 2438x3658mm < S ≤ 2700x4876mm |
950,000 | |||
Kính Cường Lực 12mm xanh lá Thái ≤3210x5100mm | 950,000 | |||
Kính Cường Lực 12mm trắng trong 2700x4876mm < S ≤ 3300x5600mm |
1,250,000 | |||
Kính Cường Lực 15mm trắng trong ≤2438x3658mm | 1,200,000 | |||
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 2438x3658mm < S ≤ 2700x4876mm |
1,350,000 | |||
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 2700x4876mm < S ≤ 3300x6500mm |
1,800,000 | |||
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 3300x6500mm < S ≤ 3300x8000mm |
2,050,000 | |||
Kính Cường Lực 19mm trắng trong | 2,190,000 |
Lưu ý:
Ngoài kính chịu lực nêu trên trong trường hợp có nhu cầu quý khách có thể tham khảo thêm bảng giá một số loại kính cường lực khác sau đây.
THAM KHẢO BẢNG GIÁ MỘT SỐ LOẠI KÍNH CƯỜNG LỰC KHÁC
STT |
Chủng loại sản phẩm |
ĐVT |
Đơn giá |
A |
BÁO GIÁ KÍNH DÁN CƯỜNG LỰC |
||
1 |
Kính dán cường lực 11.52mm | m2 |
1,020,000 |
2 |
Kính dán cường lực 13.52mm | m2 |
1,065,000 |
3 |
Kính dán cường lực 17.52mm | m2 |
1,125,000 |
4 |
Kính dán cường lực 19.52mm | m2 |
1,110,000 |
5 |
Kính dán cường lực 21.52mm | m2 |
1,149,000 |
B |
BÁO GIÁ KÍNH UỐN CONG |
||
1 |
Kính uốn cong cường lực 10mm | m2 |
1,549,000 |
2 |
Kính uốn cong cường lực 12mm | m2 |
1,849,000 |
3 |
Kính dán uốn cong 9.14mm | m2 |
1,199,000 |
4 |
Kính dán uốn cong 11.14mm | m2 |
1,499,000 |
C |
BÁO GIÁ KÍNH MÀU CƯỜNG LỰC – ỐP TƯỜNG BẾP |
||
1 |
Kính màu cường lực 6mm | md |
699,000 |
2 |
Kính màu cường lực 8mm | md |
750,000 |
3 |
Kính màu cường lực 10mm | md |
899,000 |
D |
BÁO GIÁ KÍNH HOA VĂN CƯỜNG LỰC |
||
1 |
Kính hoa văn cường lực 6mm | md |
1,099,000 |
2 |
Kính hoa văn cường lực 8mm | md |
1,199,000 |
3 |
Kính hoa văn cường lực 10mm | md |
1,550,000 |
Ghi chú:
>>> Trên đây là bảng giá kính cường lực 2022 được cập nhật mới nhất. Cách tính giá kính cường lực cũng rất đơn giản các bạn chỉ cần lấy ” Giá loại kính cụ thể X diện tích mặt kính ” (Tùy vào từng hạng mục sản phẩm, biện pháp thi công và một số phụ kiện. vật tư đi kèm giá sẽ được cộng thêm tương ứng)
>>> Kính chịu lực có độ dày khác nhau, do đó mỗi công trình chúng ta có thể sử dụng một loại kính nhất định để đảm bảo tính hiệu quả cho từng sản phẩm. Ngoài ra, kính cường lực vẫn có thể trang trí như dán film màu, dán hoa văn hoặc phun cát rất đẹp.
>>> Ngoài việc sử dụng riêng từng độ dày kính ra, chúng ta còn có thêm kính dán cường lực an toàn, việc sử dụng kính dán cường lực làm tăng tính an toàn, thông thường sản phẩm này chỉ sử dụng ở những vị trí đặc biệt cần độ an toàn rất cao, cách âm, cách nhiệt tốt, chống cháy tạm thời.
Phần cạnh kính cường lực được mài trơn nhằm tránh gây sát thương cho con người
Kính cường lực được tôi ở nhiệt độ khoảng 650 độ C – 700 độ C, sau đó được làm lạnh nhanh bằng công nghệ hạ nhiệt toàn phần, do đó kính cường lực có độ chịu lực gấp khoảng 4-5 lần kính thường khi so sánh cùng độ dày, Kính khi tôi xong có khả năng chịu được khoảng 300 độ C mà không hề bị biến dạng.
Kính cường lực 4 ly, 5 ly, 8 ly, 10 ly, 12 ly đều rất an toàn và có khả năng chịu lực rất cao, thêm vào đó kính rất khó vỡ, tuy nhiên xác suất để kính vỡ vẫn xảy ra, nhưng khi vỡ kính tạo thành những hạt nhỏ, tròn, không sắc cạnh vì thế không gây sát thương cho con người.
Mẫu biệt thự kính sang trọng đẳng cấp
Bề mặt kính sáng bóng, trong suốt, do đó dễ dàng vệ sinh, bảo đảm sản phẩm luôn sáng bóng, sạch sẽ như mới.
Ngoài những ưu điểm đã trình bày ở trên, kính cường lực còn có khả năng cách âm, cách nhiệt rất tốt, nếu như dán thêm 1 lớp film cách nhiệt nữa thì việc cách nhiệt càng cao, giúp không gian bên trong không bị ảnh hưởng bởi những tiếng ồn, từ đó bảo đảm sức khỏe cũng như nâng cao sự tập trung làm việc cho khối văn phòng nếu như sử dụng vách kính cường lực.
Kính có rất nhiều độ dày khác nhau phù hợp cho từng sản phẩm
– Kính chịu lực có độ dày tối thiểu là 3mm và tối đa là lên đến 19mm tùy thuộc vào từng hạng mục sản phẩm sẽ dùng loại phù hợp.
>>> Ngoài ra còn có các loại kính sơn màu để ốp bếp, ốp tường với màu sắc vô cùng phong phú giúp quý khách dễ dàng decor không gian. Các loại kính màu xanh lá, xanh đen, màu trà giúp hạn chế ánh sáng mặt trời thường được dùng cho hạng mục thi công mặt dựng, mái che tòa nhà cao tầng. Với các loại kính mờ, siêu trắng thì sẽ được ứng dụng để lắp đặt cửa, vách văn phòng, phòng ngủ, phòng tắm nhà vệ sinh…
Vách kính cong cường lực tính tế, linh hoạt
Với những ưu điểm mà kính chịu lực mang lại thì nó đang được sử dụng khá rộng rãi ở các công trình từ các tòa nhà cao tầng, các chung cư cao cấp, các trung tâm thương mại….cụ thể:
– Hình ảnh một số sản phẩm ứng dụng của kính cường lực
Mẫu cửa kính cường lực phụ kiện inox mạ vàng
Mẫu cửa kính cường lực đẹp
– Sử dụng vách kính cường lực thay cho các loại vách bằng vật liệu thông thường được các chủ đầu tư ưu tiên sử dụng bởi khả năng lấy sáng tốt, dễ dàng lau chùi, mở rộng tầm view tăng tính thẩm mỹ….
Mẫu vách kính cường lực mặt tiền lộ đố
Mẫu vách kính văn phòng
Vách kính cường lực cho không gian thoáng đãng, rộng rãi và sang trọng
Mẫu cabin phòng tắm kính
Mái kính giờ đây trở thành một hạng mục không thể thiếu cho mỗi công trình, từ những ngôi nhà ở đến những công trình tòa nhà lớn. Mẫu mái kính cường lực mang đến giải pháp giúp che mưa che nắng cho sân, sảnh, ban công…
Mẫu mái sảnh kính
Thật bất ngờ phải không, vật liệu kính chịu lực giờ đây được ứng dụng để làm lan can. Sản phẩm lan can kính không chỉ đẹp mà còn đảm bảo an toàn mang đến kiến trúc hiện đại đẳng cấp theo hơi hướng Châu Âu.
Mẫu lan can kính đẹp hút mắt
Mẫu cầu thang kính trụ và tay vịn inox
Mẫu sàn kính dán cường lực 2 lớp
Mẫu trần kính dán cường lực an toàn
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các thương hiệu kính cường lực khác nhau do đó rất khó khăn cho khách hàng trong việc lựa chọn. Sau đây Nội Thất Nhị Hà chúng tôi xin gửi tới quý khách hàng một số thương hiệu kính cường lực nổi tiếng và chất lượng tốt nhất thị trường hiện nay để quý khách tham khảo khi có nhu cầu.
– Với hơn 20 năm hình thành và phát triển thương hiệu kính Hải Long là một trong những thương hiệu kính nổi tiếng số 1 tại Việt Nam. Đây là thương hiệu kính được phần lớn khách hàng lựa chọn lắp đặt cho các công trình của mình.
– Tiêu chí của kính cường lực Hải Long đó là “kính an toàn – tiết kiệm năng lượng – hướng tới môi trường xanh” mỗi Năm Hải Long có thể sản xuất ra hàng chục triệu m2 kính và phân phối đến các tỉnh thành trên toàn quốc.
– Là loại kính được sản xuất bởi tập đoàn Việt Nhật (hay còn gọi là kính VFG) cũng là một trong những thương hiệu kính nổi tiếng tại Việt Nam. Các phôi kính này có thể được cung cấp cho các công ty sản xuất khác tại thị trường Việt nam để tiếp tục sản xuất ra các loại kính khác như kính cường lực dán, kính hộp…
– Kính Việt Nhật được đánh giá cao bởi các phôi kính Việt Nhật cung cấp có chất lượng cao, rất ít tạp chất nên khi tôi thành các loại kính thành phẩm khác sẽ đảm bảo độ bền, độ an toàn của kính.
– Mỗi năm nhà máy Việt Nhật có thể cung cấp ra thị trường hàng chục triệu m2 kính đáp ứng đủ tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam, tiêu chuẩn JIS – Nhật Bản; ANSI – Mỹ; BS – Anh.
Tuy không phải là thương hiệu kính số 1 Việt Nam, tuy nhiên kính Hồng Phúc cũng là một trong những thương hiệu kính được nhiều khách hàng yêu thích. Kính Hồng Phúc rất đa dạng về chủng loại – chất lượng tốt – giá cả hợp lý – thái độ phục vụ chu đáo do đó đang ngày càng chiếm được lòng tin của khách hàng và các đơn vị thi công về kính.
– Kính Á Châu với hơn 10 năm hình thành và phát triển cũng là một trong những thương hiệu kính nổi tiếng tại Việt Nam. Các sản phẩm kính của Á Châu được sản xuất dưới sự giám sát và tuân thủ chặt chẽ hệ thống quản lý chất lượng cao.
– Kính cường lực Á Châu trước khi được đưa ra thị trường tiêu thụ đều đã trải qua quy trình kiểm tra và đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất của hệ thống tiêu chuẩn BS – Anh và tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam.
– Kính CFG Ninh Bình hay còn gọi là kính Chu Lai, với 2 nhà máy sản xuất lớn với công suất 2.100 tấn thủy tinh/ngày đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường kính tại Việt nam.
– Các sản phẩm kính CFG để đạt tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam 7218-2018, JISR 3202 – 2011, EN 572 – 2012.
– Để cho ra đời những sản phẩm kính chất lượng thì nhà máy sản xuất của CFG cũng được quản lý theo hệ thống chất lượng ISO 9001 – 2005 và hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 – 2005.
Trên đây là 5 thương hiệu kính nổi tiếng nhất trên thị trường hiện nay. Quý khách có thể tìm hiểu để tham khảo hoặc xin tư vấn từ các đơn vị thi công trước khi đưa ra quyết định lựa chọn kính để lắp đặt cho các công trình của mình.
Với câu hỏi nên dùng thương hiệu kính nào? thì tùy vào nhu cầu, mục đích và điều kiện kinh tế quý khách có thể lựa chọn sử dụng 1 trong 5 thương hiệu kính nêu trên đều được. Trong 5 loại kính nói trên thì kính cường lực thương hiệu Hải Long là sản phẩm có chất lượng tốt nhất ( chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng loại kính này). Các loại kính của Á Châu hay Ninh CFG Bình đều là loại kính giá rẻ có chất lượng không đảm bảo ( quý khách không nên dùng ).
Đẻ có thể gọi là kính cường lực thì kính phải đạt một số tiêu chuẩn như sau:
9.1. Tiêu chuẩn về kỹ thuật
– Độ dày tiêu chuẩn của kính: 5mm – 20mm
– Kính sau khi tôi nhiệt không thể cắt, gọt, khoan, khoét, mài cạnh, điêu khắc do đó tất cả các công đoạn này phải được thực hiện trước khi đưa kính vào lò tôi nhiệt.
– Kích thước của tấm kính cần được xác định chính xác trước khi đặt hàng.
– Kính có thể được sản xuất với hầu hết các hình dạng, màu sắc, tính chất khác nhau theo ý muốn.
– Nếu tổng diện tích lỗ khoan trên kính vượt quá 1/7 diện tích bề mặt, hoặc nếu có từ 5 lỗ khoan trở lên trên mặt một tấm kính, thì cần tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
– Đường kính của lỗ khoan không được nhỏ hơn chiều dày của kính. Nếu trong trường hợp bắt buộc phải nhỏ hơn thì cần phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
9.2. Tiêu chuẩn về chất lượng
Theo tiêu chuẩn TCVN 7455:2013 thì kính cường lực thành phẩm phải được kiểm định theo các thông số kỹ thuật sau:
– Kiểm định ứng suất bề mặt (liên quan đến tỉ lệ và kích thước hạt kính vỡ)
– Kiểm định và đập con lắc
– Kiểm định va đập rơi
– Kiểm định dung sai kích thước
– Kiểm định dung sai độ dày
– Kiểm định độ phẳng
– Kiểm định khuyết tật ngoại quan: kính tôi nhiệt khi thử không cho phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn thấy trên bề mặt của tấm kính
Tuy kính cường lực rất an toàn cho người sử dụng nhưng vẫn không hoàn toàn tránh khỏi việc nổ vỡ tự nhiên dù trường hợp này hiếm khi xảy ra. Vậy nguyên nhân xảy ra hiện tượng này là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
– Trong thành phần của kính thông thường có tồn tại tạp chất chúng ta gọi là Niken Sulfua (hạt Nis), tạp chất này rất nhỏ (khoảng 50µm) nên không thể loại bỏ hết.
– Trong quá trình tôi kính cường lực dưới nhiệt độ cao (650℃ – 700℃) sẽ làm cấu trúc và thể tích của hạt Nis tăng lên khoảng 60µm – 70µm, với quá trình làm mát nhanh không đủ thời gian cần thiết để cho các hạt này đạt đến cấu trúc bền vững ở nhiệt độ thấp trước khi thủy tinh đông cứng lại. Do đó các hạt này sẽ tiếp tục biến đổi ở các mức nhiệt độ khác nhau bên trong tấm kính và chính sự tăng giảm về thể tích của các hạt này là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nổ vỡ tự nhiên ở kính cường lực.
Khi chúng ta biết được nguyên nhân gây nổ vỡ tự nhiên của kính cường lực thì chúng ta cũng có giải pháp để khắc phục hiện tượng này, sau đây là một số giải pháp quý khách có thể tham khảo
– Nếu công trình của quý khách không thực sự cần thiết phải dùng kính cường lực thì quý khách có thể chuyển sang dùng kính bán cường lực (theo tiêu chuẩn EN1863) trường hợp này sẽ không còn hiện tượng nổ vỡ tự nhiên của kính.
– Nếu công trình phải sử dụng kính cường lực quý khách có thể sử dụng kính cường lực an toàn hoặc kính dán cường lực 2 lớp.
Tham khảo thêm:
Công ty cổ phần xây dựng và Nội thất Nhị Hà là đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp, thi công lắp đặt các sản phẩm kính cường lực như: Cửa kính, vách kính mặt tiền, biệt thự kính….
Vì vậy, để có được đơn giá kính cường lực tốt hơn và chi tiết hơn, quý khách vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT NHỊ HÀ
Địa chỉ: Lô C41, Khu TĐC Dương Nội, P. Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 0243.555 3580
Hotline: 0938 335 686 – 0913 153 619
Email: nhiha.inco@gmail.com
Website: https://noithatnhiha.com/